Ý nghĩa của giấy phép lái xe các hạng A, B, C, D

Phương tiện giao thông ở VN khá phong phú và đa dạng, vì thế việc phân loại một số loại xe tương đương với các quy định về giấy phép lái xe (GPLX) như hiện nay là khá phù hợp. Trường dạy học lái xe ô to 83 Group xin thông tin đến các bạn ý nghĩa của từng loại giấy phép lái xe trong nội dung sau đây

Ý nghĩa của giấy phép lái xe hạng A, B, C, D

01. Giấy phép lái xe hạng A dành cho các người điều khiển mô tô, xe gắn máy được chia thành các hạng như nhau:

Giấy phép lái xe hạng A1 dành cho người điều khiển xe mô tô có 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 – 175 cm3 và dành cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô có 3 bánh dành riêng cho người khuyết tật.Các loại giấy phép lái xe

  • GPLX hạng A2 dành cho các người lái xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh lớn hơn 175 cm3 và các loại xe quy định sử dụng giấy phép lái xe bạng A1
  • GPLX xe hạng A3 dành cho người điều kiển xe mo tô 03 bánh (xích lô máy, xe lam) và những loại xe quy định cho bằng A1
  •  GPLX hạng A4 dành cho người điều khiển xe máy kéo nhỏ có trọng tải dưới 1000 kg.

02. Bằng lái xe ô tô hạng B1 dành cho người điều khiển những loại xe ô tô sau nhưng mà không hành nghề lái xe (kinh doanh)

  • Các loại xe o to tối đa 9 chỗ ngồi (tính cả chỗ ngồi của người lái)
  • Xe ô tô tải có trọng tải dưới 3,5 (tấn)
  • Xe máy kéo kéo 1 rơ móc có trọng tải dưới 3,5 (tấn).

03. Giấy phép lái xe hạng B2 cấp cho người lái xe o to cá nhân và hành nghề điều khiển xe với những loại xe chuyên dùng có trọng tải dưới 03,5 tấn và các loại xe o to quy định cho giấy phép lái xe B1.

04. Bằng lái xe hạng C dành cho người điều khiển các loại xe sau:

  • Các loại xe tải, oto tải, oto chuyên sử dụng có trọng tải trên 3,5 (tấn).
  • Máy kéo kéo 1 rơ móc có trọng tải trên 3,5 (tấn).
  • Một số loại xe quy định cho bằng lái xe b1, b2

05. Giấy phép lái xe hạng D dành cho người điều khiển xe oto khách chở từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi (tính cả người ngồi lái) và những loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2 và C.