Chi tiết về biển số xe “đặc biệt” ở Việt Nam
Biển số xe nước ngoài, biển số xe với các ký tự đặc biệt chưa chắc bạn đã biết đến. Chi tiết các loại biển số xe đặc biệt hiện có ở Việt Nam được học lái xe ô tô Hà Nội 83 giới thiệu đến các bạn ngay dưới đây
Chi tiết về biển số xe “đặc biệt” ở Việt Nam
Các loại biển số xe với các ký tự đặc biệt như NG – Ngoại giao hay NN – nước ngoài và rất nhiều các ký tự đặc biệt khác dễ khiến bạn cảm thấy tò mò. Tất cả các loại biển số đặc biệt về các loại biển số xe nước ngoài sẽ có ngay dưới đây
Theo những quy định của các đơn vị chức năng tại Việt Nam, thì biển số xe Việt Nam có 2 ký tự số đầu tiên thể hiện mã biển số xe theo tỉnh ( biển số xe các tỉnh), còn các ký hiệu NG là biển số xe ngoại giao, NN là biển số xe nước ngoài, QT là biển số xe quốc tế kèm theo dãy số thứ tự phía sau như các loại biển số xe bình thường. Biển số xe này được cục cảnh sát giao thông đường bộ thuộc bộ Công an trực tiếp cấp cho các đơn vị…mang các yếu tố nước ngoài. Tuy nhiên, các cá nhân, đơn vị này phải có đề xuất từ đại sứ quán của quốc gia đó kèm theo sự đồng ý của Bộ Ngoại Giao.
Đặc điểm của loại biển số xe nước ngoài tại Việt Nam
1. Đặc điểm của loại biển số xe đặc biệt
- Màu sắc: Biển có nền màu trắng
- Ký tự: Số và chữ trên biển có màu đen
- Ký tự đặc biệt NN, NG, QT có màu đỏ
2. Kết cấu loại biển số xe đặc biệt
- 2 ký tự đầu: Mã số xe tỉnh thành nơi đăng ký xe
- Ký tự đặc biệt NN, NG hay QT tiếp theo
- 3 ký tự số tiếp theo: Quốc tịch của cá nhân, tổ chức đăng ký xe
- 2 ký tự số cuối cùng phía sau dấu chấm: là 2 ký tự ngẫu nhiên thể hiện số thứ tự đăng ký xe
Để giúp các bạn có thể hiểu đầy đủ thông tin về hệ thống biển số xe đặc biệt, biển số xe nước ngoài này. Dưới đây là thông tin về 3 ký tự số thể hiện quốc tịch của người đăng ký xe. Và từ đó, các bạn có thể biết được rằng, người này thuộc quốc gia nào đúng không?
- Áo: 001 – 005
- Albania: 006 – 010
- LH Vương quốc Anh và Bắc Ireland: 011 – 015
- Ai Cập: 016 – 020
- Azerbaijan: 021 – 025
- Ấn Độ: 026 – 030
- Angola: 031 – 035
- Afghanistan: 036 – 040
- Algérie: 041 – 045
- Argentina: 046 – 050
- Armenia: 051 – 055
- Iceland: 056 – 060
- Bỉ: 061 – 065
- Ba Lan: 066 – 070
- Bồ Đào Nha: 071 – 075
- Bulgaria: 076 – 080
- Burkina Faso: 081 – 085
- Brasil: 086 – 090
- Bangladesh: 091 – 095
- Belarus: 096 – 100
- Bolivia: 101 – 105
- Bénin: 106 – 110
- Brunei: 111 – 115
- Burundi: 116 – 120
- Cuba: 121 – 125
- Côte d’Ivoire: 126 – 130
- Cộng hòa Congo: 131 – 135
- Cộng hòa Dân chủ Congo: 136 – 140
- Chile: 141 – 145
- Colombia: 146 – 150
- Cameroon: 151 – 155
- Canada: 156 – 160
- Kuwait: 161 – 165
- Campuchia: 166 – 170
- Kyrgyzstan: 171 – 175
- Qatar: 176 – 180
- Cabo Verde: 181 – 185
- Costa Rica: 186 – 190
- Đức: 191 – 195
- Zambia: 196 – 200
- Zimbabwe: 201 – 205
- Đan Mạch: 206 – 210
- Ecuador: 211 – 215
- Eritrea: 216 – 220
- Ethiopia: 221 – 225
- Estonia: 226 – 230
- Guyana: 231 – 235
- Gabon: 236 – 240
- Gambia: 241 – 245
- Djibouti: 246 – 250
- Gruzia: 251 – 255
- Jordan: 256 – 260
- Guinée: 261 – 265
- Ghana: 266 – 270
- Guiné-Bissau: 271 – 275
- Grenada: 276 – 280
- Guinea Xích Đạo: 281 – 285
- Guatemala: 286 – 290
- Hungary: 291 – 295
- Hoa Kỳ: 296 – 300; 771 -775
- Hà Lan: 301 – 305
- Hy Lạp: 306 – 310
- Jamaica: 311 – 315
- Indonesia: 316 – 320
- Iran: 321 – 325
- Iraq: 326 – 330
- Ý: 331 – 335
- Israel: 336 – 340
- Kazakhstan: 341 – 345
- Lào: 346 – 350
- Liban: 351 – 355
- Libya: 356 – 360
- Luxembourg: 361 – 365
- Litva: 366 – 370
- Latvia: 371 – 375
- Myanmar: 376 – 380
- Mông Cổ: 381 – 385
- Mozambique: 386 – 390
- Madagascar: 391 – 395
- Moldova: 396 – 400
- Maldives: 401 – 405
- México: 406 – 410
- Mali: 411 – 415
- Malaysia: 416 – 420
- Maroc: 421 – 425
- Mauritanie: 426 – 430
- Malta: 431 – 435
- Quần đảo Marshall: 436 – 440
- Nga: 441 – 445
- Nhật Bản: 446 – 450; 776-780
- Nicaragua: 451 – 455
- New Zealand: 456 – 460
- Niger: 461 – 465
- Nigeria: 466 – 470
- Namibia: 471 – 475
- Nepal: 476 – 480
- Nam Phi: 481 – 485
- Serbia: 486 – 490
- Na Uy: 491 – 495
- Oman: 496 – 500
- Úc/Australia: 501 – 505
- Pháp: 506 – 510
- Fiji: 511 – 515
- Pakistan: 516 – 520
- Phần Lan: 521 – 525
- Philippines: 526 – 530
- Palestine: 531 – 535
- Panama: 536 – 540
- Papua New Guinea: 541 – 545
- Tổ chức quốc tế: 546 – 550
- Rwanda: 551 – 555
- România: 556 – 560
- Tchad: 561 – 565
- Cộng hòa Séc: 566 – 570
- Cộng hòa Síp: 571 – 575
- Tây Ban Nha: 576 – 580
- Thụy Điển: 581 – 585
- Tanzania: 586 – 590
- Togo: 591 – 595
- Tajikistan: 596 – 600
- Trung Quốc: 601 – 605
- Thái Lan: 606 – 610
- Turkmenistan: 611 – 615
- Tunisia: 616 – 620
- Thổ Nhĩ Kỳ: 621 – 625
- Thụy Sĩ: 626 – 630
- CHDCND Triều Tiên: 631 – 635
- Hàn Quốc: 636 – 640
- Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất: 641 – 645
- Samoa: 646 – 650
- Ukraina: 651 – 655
- Uzbekistan: 656 – 660
- Uganda: 661 – 665
- Uruguay: 666 – 670
- Vanuatu: 671 – 675
- Venezuela: 676 – 680
- Sudan: 681 – 685
- Sierra Leone: 686 – 690
- Singapore: 691 – 695
- Sri Lanka: 696 – 700
- Somalia: 701 – 705
- Senegal: 706 – 710
- Syria: 711 – 715
- Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Xarauy: 716 – 720
- Seychelles: 721 – 725
- São Tomé và Príncipe: 726 – 730
- Slovakia: 731 – 735
- Yemen: 736 – 740
- Liechtenstein: 741 – 745
- Hồng Kông: 746 – 750
- Đài Loan: 885 – 890
- Đông Timor: 751 – 755
- Phái đoàn Ủy ban châu Âu (EU): 756 – 760
- Ả Rập Saudi: 761 – 765
- Liberia: 766 – 770
Các loại biển số xe, với ký tự NG hay QT có gạch màu đỏ thể hiện rằng. Đây là xe có mức độ cao hơn các loại biển số xe nước ngoài bình thường. Đây là xe của đại sứ quán, nghiêm cấm xâm phạm với mọi trường hợp. Được quy định rõ ràng và chi tiết.
Công dân Việt Nam, đủ 18 tuổi được phép học bằng lái xe b2 và thi bằng lái xe b2 theo đúng quy định của pháp luật